Bài 20 Bài thực hành số 1. Phản ứng oxi hoá - khử. Chương 5 - NHÓM HALOGEN. Bài 21 Khái quát về nhóm halogen. Bài 22 Clo. Bài 23 Hiđro clorua - Axit clohiđric và muối clorua Tư liệu: Vai trò quan trọng của axit clohiđric. Bài 24 Sơ lược về hợp chất có oxi của clo. Bài 25 Flo - Brom - Iot. Tư liệu: Hợp chất CFC. Bài đọc thêm Flo và iot. Tuyển tập tài liệu môn hóa học ôn thi đại học, luyện thi thpt quốc gia môn hóa học hay nhất miễn phí và tài liệu cho tất cả các THPT và THCS khi học trực tuyến. 20 25-05-2016. Để giải đúng và nhanh các bài toán hóa học ta cần biết và cân bằng nhanh các phản ứng có Download tài liệu, giáo trình, bài giảng, bài tập lớn, Tổng Hợp Đề Thi Đại Học Và Đáp Án Môn Hóa Học Bộ Giáo Dục Đào Tạo. 20 Đề Thi Thử Toán Thi Thpt Quốc Gia Mục Tiêu 5,6 Và 7,8+ Điểm [Đhcđ] 20 Đề Thi Toán Ltđh Có Cấu Trúc Kèm Đáp Án Chi Tiết Bài 20. TỈ KHỐI CỦA CHÂT KHÍ A. KIẾN THỨC TRONG TÂM Ý nghĩa của tỉ khối: Tí khối dùng để so sánh khối lượng của hai chất khí với nhau xem chúng nặng hay nhẹ hơn nhau bao nhiêu lần. do đó để so sánh ta đem chia khối lượng cúa hai chất khí cho nhau. Thí dụ: Tỉ khối cúa khí A đối với khí B (được kí hiệu dVB Lập các phương trình hóa học của phản ứng oxi hóa - khử theo các sơ đồ dưới đây và xác định vai trò của từng chất trong phản ứng: Bài 6 trang 103 SGK Hóa học 10 Nâng cao 2. Ghi nhớ theo bài ca hóa trị. Để nhớ bảng hóa trị các nguyên tố dễ dàng hơn, các bạn có thể học hóa trị bằng thơ. Các bạn có thể ứng dụng và học thuộc bài ca hóa trị dưới đây để ghi nhớ dễ dàng và học tập hiệu quả hơn nhé. Bài ca hóa trị là cách học gCA6. Hướng dẫn giải bài tập SGK chương trình Hóa học 8 Bài 20 Tỉ khối của chất khí​ giúp các em học sinh biết cách xác định tỉ khối của chất khí A so với chất khí B; Biết cách xác định tỉ khối của chất khí so với không khí. Bài tập 1 trang 69 SGK Hóa học 8 Có những khí sau N2, O2,Cl2, CO, SO2. Hãy cho biết Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hiđro bao nhiêu lần? Những khí nào nặng hơn hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Bài tập 2 trang 69 SGK Hóa học 8 Hãy tìm khối lượng mol của những khí a Có tỉ khối đối với oxi là 1,375 ; 0,0625. b Có tỉ khối đối với không khí là 2,207; 1,172. Bài tập 3 trang 69 SGK Hóa học 8 Có thể thu những khí nào vào bình từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm khí hiđro; khí clo; khí cacbon đioxit, khí metan CH4 bằng cách a Đặt đứng bình? b Đặt ngược bình? Giải thích việc làm này. Bài tập trang 27 SBT Hóa học 8 Có những khí sau N2, O2, SO2, H2S, CH4. Hãy cho biết a Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần? b Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần? c Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần? d Khí nào là nặng nhất? Khi nào là nhẹ nhất? Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo ngay hướng dẫn Giải SBT Hóa học 8 Bài 20 Tỉ khối của chất khí được đội ngũ chuyên gia biên soạn ngắn gọn và đầy đủ dưới đây. Giải Hóa học 8 Bài 20 SBT Tỉ khối của chất khí Bài trang 27 sách bài tập Hóa 8 Có những khí sau N2, O2, SO2, H2S, CH4. Hãy cho biết a Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần? b Những khí nào nặng hay nhẹ hơn khí hidro và nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần? c Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nhiêu lần? d Khí nào là nặng nhất? Khi nào là nhẹ nhất? Lời giải a Các khí nặng hơn không khí O2, SO2, H2S. - Khí oxi - Khí sunfuro - Khí hidro sunfua Các khí nhẹ hơn không khí là N2, NH3; CH4. - Khí nito - Khí amoniac - Khí metan b - . Vậy khí N2 nặng hơn khí H2 14 lần. - . Vậy khí O2 nặng hơn khí H2 16 lần. - . Vậy khí SO2 nặng hơn khí H2 32 lần. - . Vậy khí NH3 nặng hơn khí H2 8,5 lần. - . Vậy khí H2S nặng hơn khí H2 17 lần. - . Vậy khí CH4 nặng hơn khí H2 8 lần. c, . Vậy khí SO2 nặng hơn O2 2 lần. d Trong các khí đã cho khí SO2 nặng nhất. Khí CH4 nhẹ nhất. ►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải SBT Hóa 8 Bài 20 Tỉ khối của chất khí file PDF hoàn toàn miễn phí. Hóa 8 Bài 20Hóa học 8 Bài 20 Tỉ khối của chất khí được VnDoc biên soạn, là nội dung Hóa 8 bài 20. Một câu hỏi được đặt ra là chất khí này nặng hay nhẹ hơn chất khí đã biết là bao nhiêu, hoặc chất khí này nặng hay nhẹ hơn không khối của chất khíI. Tóm tắt nội dung kiến thức trọng tâm1. Tỉ khối của chất khí A với chất khí B2. Tỉ khối của chất khí so với không khí3. Công thức tính khối lượng mol trung bình của một hỗn hợp khíII. Bài tập mở rộng nâng cao1. Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 2. Bài tập Tự luận III. Đáp án - Hướng dẫn giải bài tậpIV. Giải bài tập Hóa 8 Bài 20 Tỉ khối chất khíV. Giải SBT Hóa 8 Bài 20 Tỉ khối chất khí >> Bài trước đó Hóa 8 Bài 19 Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chấtI. Tóm tắt nội dung kiến thức trọng tâm1. Tỉ khối của chất khí A với chất khí BĐể biết khí A nặng hay nhẹ hơn khí B bằng bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A MA với khối lượng mol của khí B MBTỉ khối của chất khí A so với chất khí B được tính theo công thức 1Từ công thức 1 ta có thể rút ra một số hệ quả2 3Trong đó+ dA/B là tỉ khối của chất A so với chất B.+ MA, MB lần lượt là khối lượng mol của các chất A, ý Tỉ khối của hai chất khí cho biết khí này nặng nhẹ hơn khí kia bao nhiêu dụ 1 Khí N2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bằng bao nhiêu lần?Vậy khí N2 nhẹ hơn oxi là 0,875 lần2. Tỉ khối của chất khí so với không khíĐể biết khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần, ta so sánh khối lượng mol của khí A MA với khối lượng “mol không khí” là 29 g/ khối của chất khí so với không khí được tính theo công thức sau 4Trong đó+ dA/kk là tỉ khối của chất khí A so với không khí.+ MA là khối lượng mol của chất khí A, Mkk là “ khối lượng mol trung bình” của không khí+ Khối lượng mol trung bình của không khí được tính theo công thức 5Từ công thức số 4 ta có thể rút ra hệ quả sauMA = dA/ g/mol 6Ví dụ 2 Khí NO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lầnVậy khí NO2 nặng hơn không khí 1,59 lầnLưu ý Tỉ khối chất khí so với không khí cho biết chất khí này nặng nhẹ hơn không khí bao nhiêu Công thức tính khối lượng mol trung bình của một hỗn hợp khíTrong đómA; mB khối lượng của 2 khí A, Ba, b Số mol của 2 khí A, MB Khối lượng mol của 2 khí A, ý Trong cùng điều kiện về nhiệt độ, áp suất, tỉ lệ về thể tích bằng tỉ lệ về số mol => Trong công thức trên, giá trị mol còn được thay bằng thể tích chất khí, phần trăm chất khí trong hỗn hợp.>> Bài tiếp theo tại Hóa học 8 Bài 21 Tính theo công thức hóa họcII. Bài tập mở rộng nâng cao1. Bài tập trắc nghiệm Hóa 8 Câu 1 Khí nào nặng nhất trong các khí sauCâu 2 Khí A có dA/kk > 1 là khí nàoCâu 3 Có thể thu khí N2 bằng cách nàoA. Đặt đứng bìnhB. Đặt úp bìnhC. Đặt ngang bìnhD. Cách nào cũng đượcCâu 4 Cho X có dX/kk = 1,52. Biết chất khí ấy có 2 nguyên tố NitơCâu 5 Muốn biết khí A nặng/nhẹ hơn khí B có mấy cách?2. Bài tập Tự luận Câu 1. Hỗn hợp X gồm 0,15 mol SO2 và 0,2 mol CO2a Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp Tính tỉ khối của hỗn hợp X so với khí NO2Câu 2. Cho những chất khí sau CO2, H2, NO2, CH4. Hãy cho biếta Những khí nào nặng hay nhẹ hơn không khí và nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?b Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí hidro bao nhiêu 3. Cho hỗn hợp khí X gồm 22 gam khí CO2, 12,8 gam khí SO2 và 15,4 gam khí N2O. Hãy xác định tỉ khối của hỗn hợp X so với khí N2Câu 4. Xác định tên gọi của chất A, biết ở điều kiện thường A tồn tại ở trạng thái khí có công thức là A2 tỉ khối của A2 so với khí oxi là 5. Dẫn khí vào ống nghiệm úp ngược là phương pháp thường dùng để thu một số khí trong phòng thí Những khí như thế nào có thể thu được bằng phương pháp này?b Cho các khí sau H2, CH4, CO, CO2. Những khí nào có thể thu được bằng phương pháp này?III. Đáp án - Hướng dẫn giải bài tậpCâu Khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X bằngb Tỉ khối của hỗn hợp X so với NO2 bằngCâu dụng công thức- Tỉ khối của khí CO2 so với không khí làKhí CO2 nặng hơn không khí 1,52 lần- Tỉ khối của khí H2 so với không khí làKhí H2 nhẹ hơn không khí 0,069 lần- Tỉ khối của khí NO2 so với không khí làKhí NO2 nặng hơn không khí 1,59 lần- Tỉ khối của khí CH4 so với không khí làKhí CH4 nhẹ hơn không khí 0,55 lầnCâu lượng mol trung bình của hỗn hợp XTỉ khối của hỗn hợp X so với khí N2 làCâu khối A2 so với khí oxi bằng 5Vậy A là nguyên tố Brom BrCâu Khi ống nghiệm úp ngược, khí nhẹ hơn không khí sẽ bay lên đáy ống nghiệm, khí nặng hơn không khí sẽ chìm xuống dưới, do đó phương pháp này được sử dụng để thu lấy các khí có khối lượng nhẹ hơn so với không Các khí có thể thu được bằng phương pháp úp ngược ống nghiệm H2, CH4IV. Giải bài tập Hóa 8 Bài 20 Tỉ khối chất khíVnDoc đã biên soạn hướng dẫn giải bài tập sách giáo khoa Hóa 8 bài 20 tại Giải Hóa 8 bài 20 Tỉ khối của chất khíV. Giải SBT Hóa 8 Bài 20 Tỉ khối chất khí Để hỗ trợ bạn đọc trong quá trình học tập cũng như làm bài tập. VnDoc đã hướng dẫn các ban học sinh giải các dạng bài tập trong Sách bài tập Hóa 8 bài 20 tại Giải SBT Hóa 8 bài 20 Tỉ khối của chất khí...........................VnDoc giới thiệu tới các bạn Hóa học 8 Bài 20 Tỉ khối của chất khí được VnDoc biên soạn. Ở bài 20 hóa 8 này các bạn cần nắm được 2 công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B, và của một khí A đối với không các bạn tham khảo một số tài liệu liên quanTrắc nghiệm Hóa học 8 bài 20Giải bài tập trang 69 SGK Hóa lớp 8 Tỉ khối của chất khíHóa học 8 Bài 22 Tính theo phương trình hóa họcGiải Hóa 8 Bài 22 Tính theo phương trình hóa họcGiải bài tập SBT Hóa học lớp 8 bài 22 Tính theo phương trình hóa học Bằng cách nào biết được khí A nặng hay nhẹ hơi khí B? dA/B Tỉ khối của khí A đối với khí B. MA Khối lượng mol của khí A. MB Khối lượng mol của khí B. Lưu ý dA/B > 1 ⇒ Khí A nặng hơn khí B dA/B = 1 ⇒ Khí A nặng bằng khí B dA/B < 1 ⇒ Khí A nhẹ hơn khí B Ví dụ Hình 1 Khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? Khí A là khí Cacbonic O2 Khí B là khí Hiđro H2 Khí A nặng hơn khí B lần Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí? dA/KK Tỉ khối của khí A đối với không khí MA Khối lượng mol của khí A. MKK Khối lượng mol của không khí. Trong sinh học chúng ta đã biết không khí là hỗn hợp gồm nhiều khí, trong đó có hai khí chính là khí N2 chiếm khoảng 80% và khí O2 chiếm khoảng 20%. Do đó, khối lượng của “ mol không khí ” là khối lượng của 0,8 mol khí nitơ + khối lượng 0,2 mol khí oxi. Vậy Mkk = 0,8 x 28g + 0,2 x 32g ≈ 29 gam Ví dụ Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Tổng kết Hình 2 Sơ đồ tư duy Tỉ khối của chất khí

hóa học bài 20